MAS - Cập nhật danh mục chứng khoán được Giao dịch Ký quỹ và giá chặn

THÔNG BÁO

(V/v: cập nhật giá chặn danh mục chứng khoán được Giao dịch Ký quỹ)

                                                                             Ngày 16 tháng 01 năm 2023

Công Ty Cổ Phần Chứng khoán Mirae Asset (Việt Nam) trân trọng thông báo thay đổi giá chặn của mã chứng khoán trong Danh mục chứng khoán Giao dịch Ký quỹ áp dụng từ ngày 16/01/2023, cụ thể như sau:

STT

Mã CK

SGD

Tên công ty

Giá  chặn cũ

Giá chặn mới

1 AAA HO Công ty Cổ phần Nhựa An Phát Xanh 16,000     10,000
2 ABS HO  Công ty cổ phần Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận 12,500     10,000
3 ACB HO Ngân hàng TMCP Á Châu 31,800     26,600
4 ACL HO Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang 30,200     15,000
5 APH HO Công ty Cổ phần Tập đoàn An Phát Holdings 17,000     10,000
6 ASM HO Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai 19,600     13,000
7 BCC HA Công ty Cổ Phần Xi măng Bỉm Sơn 17,300     12,000
8 BCG HO Công ty cổ phần Bamboo Capital  21,430     10,000
9 BVH HO Tập đoàn Bảo Việt 67,300     57,200
10 CII HO Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM 22,900     18,700
11 CMX HO Công ty Cổ phần Camimex Group 21,270     12,000
12 CTD HO Công ty Cổ phần Xây dựng COTECCONS 65,000     46,600
13 D2D HO Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 48,000     35,000
14 DBC HO Công ty Cổ Phần Tập đoàn DABACO Việt Nam 26,000     19,600
15 DCM HO Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau 42,300     36,000
16 DGC HO Công ty Cổ phần Tập đoàn Hóa chất Đức Giang 131,000     73,000
17 DHC HO Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre 55,480     42,000
18 DIG HO Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng 35,000     20,000
19 DPG HO Công ty Cổ phần Đạt Phương 58,300     40,000
20 DPM HO Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - Công ty Cổ phần 67,800     58,000
21 DRC HO Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng 32,300     30,000
22 DXG HO Công ty Cổ phần Tập đoàn Đất Xanh 31,000     18,000
23 DXS HO Công ty Cổ phần Dịch vụ Bất động sản Đất Xanh 21,520     10,000
24 FCN HO Công ty Cổ phần FECON 18,000     11,000
25 FMC HO Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta 60,300     46,000
26 FPT HO Công ty Cổ phần FPT 118,200   100,000
27 FRT HO Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT 97,000     76,000
28 FTS HO Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT 33,150     25,000
29 GAS HO Tổng Công ty Khí Việt Nam - Công ty Cổ phần 142,000   127,000
30 GEG HO Công ty Cổ phần Điện Gia Lai 27,080     22,600
31 GEX HO CTCP Tập đoàn GELEX 24,800     20,000
32 GIL HO Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Bình Thạnh 60,000     30,000
33 GVR HO Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - CTCP 34,000     18,700
34 HAH HO Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An 71,800     42,000
35 HBC HO Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 17,480     14,000
36 HDB HO Ngân hàng TMCP Phát triển TP.Hồ Chí Minh 23,280     21,000
37 HDC HO Công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa – Vũng Tàu 45,600     38,000
38 HDG HO Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô 47,670     40,000
39 HPG HO Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát 31,620     24,800
40 HSG HO Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen 20,750     14,500
41 HT1 HO Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 18,400     13,300
42 HTN HO Công ty Cổ phần Hưng Thịnh Incons 41,700     12,500
43 HUT HA Công ty Cổ phần Tasco 29,200     20,000
44 IDC HA Tổng công ty IDICO - Công ty Cổ phần 60,700     46,700
45 IDI HO Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia I.D.I 25,300     19,000
46 IJC HO Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật 22,700     18,000
47 ITC HO Công ty Cổ phần Đầu tư - Kinh doanh nhà 15,640     10,000
48 KBC HO Tổng Công ty Phát triển Đô Thị Kinh Bắc – Công ty Cổ phần 35,230     31,000
49 KDH HO Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền 41,820     32,100
50 KHG HO Công ty Cổ phần Tập đoàn Khải Hoàn Land 13,000     10,000
51 KSB HO Công ty Cổ phần Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương 32,500     25,000
52 LCG HO Công ty Cổ phần Lizen 12,820     10,000
53 MBB HO Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội 28,000     22,500
54 MIG HO Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội 30,350     23,000
55 MSH HO Công ty cổ phần May Sông Hồng 61,000     50,000
56 MSN HO Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan 137,000     95,000
57 MWG HO Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động 90,000     65,000
58 NKG HO Công ty Cổ phần Thép Nam Kim 27,000     18,000
59 NLG HO Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long 46,700     35,400
60 PAN HO Công ty Cổ phần Tập đoàn PAN 28,600     22,300
61 PC1 HO CTCP Tập Đoàn PC1 40,170     24,800
62 PDR HO Công ty Cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt 35,000     20,000
63 PET HO Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí 42,900     27,000
64 PHR HO Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa 76,700     60,800
65 PLX HO Tập đoàn Xăng Dầu Việt Nam 52,000     38,800
66 POW HO Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam 20,500     14,800
67 PTB HO Công ty Cổ phần Phú Tài 74,000     55,000
68 RAL HO Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông 145,710   110,000
69 REE HO Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh 101,000     90,000
70 SAM HO Công ty Cổ phần SAM Holdings 13,990     10,000
71 SBT HO Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa 18,040     16,500
72 SCR HO Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín 13,890     10,000
73 SMC HO Công ty Cổ phần Ðầu tư Thương mại SMC 25,830     15,000
74 SSI HO Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI 27,630     23,300
75 SZC HO Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức 52,000     32,000
76 TAR HA Công ty Cổ phần Nông nghiệp Công nghệ cao Trung An  30,360     15,000
77 TCB HO Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 46,100     33,000
78 TCD HO Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghiệp và Vận tải 13,000     10,000
79 TCH HO Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy 14,600     10,000
80 TDC HO  Công ty Cổ phần Kinh doanh và Phát triển Bình Dương 24,200     20,000
81 TIG HA Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Thăng Long 14,730     10,000
82 TLH HO Công ty Cổ phần Tập đoàn Thép Tiến Lên 14,000     10,000
83 TNG HA Công ty Cổ Phần Đầu tư và Thương mại TNG 35,000     20,000
84 TPB HO Ngân hàng TMCP Tiên Phong 34,600     24,000
85 VCG HO Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam 26,000     22,000
86 VCS HA Công ty Cổ Phần VICOSTONE 94,000     73,300
87 VGC HO Tổng Công ty Viglacera - CTCP 58,600     44,700
88 VHC HO Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn 110,000     92,000
89 VHM HO Công ty cổ phần Vinhomes 79,000     53,700
90 VIB HO Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam 29,560     24,600
91 VIC HO Tập đoàn VINGROUP - Công ty Cổ phần 66,000     60,000
92 VND HO Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT 26,000     19,000
93 VPB HO Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 24,130     21,000
94 VPG HO Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Phát 34,640     22,000
95 VRE HO Công ty Cổ phần Vincom Retail 37,400     30,000
96 VSC HO Công ty Cổ phần Container Việt Nam 42,000     36,000

Các thông tin khác liên quan đến sản phẩm Giao dịch Ký quỹ tại MAS đã được công bố không thay đổi.          

          Thay mặt CT Cổ Phần Chứng khoán Mirae Asset
         Tổng Giám Đốc
        (đã ký)

 

             Kang Moon Kyung

Xem chi tiết: Danh muc GDKQ cap nhat 2023-01-16

Những bài viết khác